Định mức sơn tĩnh điện là lượng sơn bột cần dùng để phủ lên một diện tích bề mặt kim loại nhất định, với một độ dày lớp sơn nhất định. Định mức sơn tĩnh điện được tính toán dựa trên các yếu tố sau:
- Diện tích bề mặt cần sơn: Đây là yếu tố quan trọng nhất quyết định định mức sơn tĩnh điện. Diện tích bề mặt cần sơn bao gồm cả bề mặt trên và bề mặt dưới của các chi tiết khi cần thiết.
- Độ dày lớp sơn cần thiết: Độ dày lớp sơn cần thiết phụ thuộc vào yêu cầu kỹ thuật và mục đích sử dụng của sản phẩm. Thông thường, độ dày lớp sơn tiêu chuẩn là 25-30 micromet.
- Mật độ sơn: Mật độ sơn là lượng sơn cần thiết để tạo ra độ dày lớp sơn 1 micromet trên một m2 bề mặt kim loại. Mật độ sơn của các loại sơn tĩnh điện khác nhau sẽ khác nhau.
Công thức tính định mức sơn tĩnh điện như sau:
Định mức sơn tĩnh điện (kg) = Diện tích bề mặt cần sơn (m2) x Độ dày lớp sơn cần thiết (micromet) x Mật độ sơn (kg/m2/micromet)
Ví dụ:
- Diện tích bề mặt cần sơn là 10 m2.
- Độ dày lớp sơn cần thiết là 25 micromet.
- Mật độ sơn là 1.2 kg/m2/micromet.
Thì định mức sơn tĩnh điện sẽ là:
Định mức sơn tĩnh điện (kg) = 10 m2 x 25 micromet x 1.2 kg/m2/micromet = 30 kg
Như vậy, để sơn cho 10 m2 bề mặt kim loại với độ dày lớp sơn 25 micromet, cần sử dụng 30 kg sơn tĩnh điện.
Trong thực tế, định mức sơn tĩnh điện có thể bị hao hụt do các yếu tố như:
- Khả năng bám dính của sơn tĩnh điện.
- Kỹ thuật phun sơn.
- Bề mặt kim loại cần sơn.
Do đó, định mức sơn tĩnh điện thường được tính toán dư ra khoảng 10-15% để đảm bảo đủ sơn cho quá trình thi công.
Dưới đây là bảng định mức sơn tĩnh điện của một số loại sơn phổ biến:
Loại sơn | Độ dày lớp sơn tiêu chuẩn (micromet) | Mật độ sơn (kg/m2/micromet) | Định mức sơn tĩnh điện (kg/m2) |
---|---|---|---|
Sơn tĩnh điện epoxy | 25-30 | 1.2 | 3.6-4.2 |
Sơn tĩnh điện polyurethane | 25-30 | 1.5 | 4.5-4.8 |
Sơn tĩnh điện polyester | 25-30 | 1.8 | 5.4-5.7 |
Trên đây là một số thông tin về định mức sơn tĩnh điện. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm và cách tính định mức sơn tĩnh điện.